top of page
Writer's pictureTiengVietKhong

HOW TO USE “GIÚP, GIÙM, HỘ, CHO”




Grammar

A + Verb + giúp/ giùm/ hộ + B

A is the helper, B is the recipient, and may be omitted in some cases.

1. Bạn thân của anh ấy đặt phòng giúp tôi. / His friend helps me to book a hotel

2. Nhân viên lễ tân gọi tắc xi giúp khách./ Receptionists helps the guest to book a taxi.

3. Họ tìm hiểu thông tin hộ chúng tôi. / They help us to search information.


Xin A + Verb + giúp/ giùm/ hộ + B

A + Verb + giúp/ giùm/ hộ + B + nhé/ đi/ được không?


When the speaker asks the other person for help, put ‘Xin’ before the sentence, ‘Làm ơn’ immediately before the verb, or ‘nhé/ đi/ được không” at the end of the sentence. Adding ‘Xin’ or ‘làm ơn ‘ is a polite request, and the method of blowing ‘nhé/ / đi/ được không” at the end of a sentence is used to make a friendly and intimate request.

1. Anh làm ơn xách vali lên phòng giúp tôi / Help me carry my suitcase to my room, please.

2. Xin cô chỉ đường giúp chúng tôi / Show us the direction, please

3. Xin anh giải quyết vấn đề này giúp tôi./ Help me solve this problem, please.

4. Em bật điều hòa hộ anh đi / Help me turn on the air conditioner, please.


Example

  • Conversation

Lễ tân: Chào anh. Anh cần giúp gì ạ? (Hello Sir. May I help you?)

John: Tôi muốn thuê 2 phòng, một phòng đơn, một phòng đôi. (I want to rent 2 rooms, a single room, and a double room.)

Lễ tân: Anh đã đặt trước chưa ạ? (Have you pre-ordered yet?)

John: Vâng. Tôi đặt trước rồi. Tên người đặt là John. Chị kiểm tra giùm. (Yes. I booked it in advance. The person’s name is John. Check it’s for me.)

Lễ tân: Dạ, anh John, từ ngày 20 đến ngày 25 tháng 7. Anh vui lòng cho xem hộ chiếu ạ. (Mr. John, July 20-25. Could you show me your passport, please?)

John: Hộ chiếu đây. À, phòng có ban công không? (Here you are. Ah, does the room have a balcony?)

Lễ tân: Phòng tuy không có ban công nhưng có cửa sổ ạ. (The room does not have a balcony, but it does have a window.)

John: Vậy thì được rồi. Phòng tôi số bao nhiêu? (It’s alright. What is the room number?)

Lễ tân: Phòng anh số 1021 và 1022. Đây là chìa khóa phòng và phiếu ăn sáng. (Room numbers 1021 and 1022. Here is the key and breakfast voucher.)

John: Anh làm ơn xách vali lên phòng giúp tôi được không? (Can you help me carry my suitcase to my room, please?)


New Words


khách sạn

hotel

va li/ hành lí

suitcase

chìa khoá

key

ban công

balcony

hộ chiếu

passport

phòng đơn/ phòng đôi

single room/ double room

chỉ đường

give direction

điều hoà

air - conditioner

giải quyết

solve

thông tin

information

cửa sổ

windows

vấn đề

problem


6 views0 comments

Comments


bottom of page