In Vietnamese, “vì…nên” is a conjunction that is used to express cause and effect. The word “vì” means “because” and “nên” means “so” or “therefore”. When used together, “vì…nên” connects two clauses in a sentence, with the first clause providing the cause or reason and the second clause providing the effect or result.
Vì .... nên....
Vì .... cho nên ...
Tại vì .... nên...
Grammar and example
Sentence structure with cause-effect relationship is as follows:
Vì + (Cause) - nên + (Result)
The causal clause can be a noun, a shortened sentence, or a completed sentence.
Tại vì bị ốm nên anh ấy phải đi gặp bác sĩ. | Because he is sick, he has to go to see doctor. |
Vì xe máy bị hỏng cho nên tôi đi bằng xe buýt. | Because the bike is broken therefore I go by bus |
Vì mưa nên họ không đi ra ngoài. | Because of the rain, they don't go out. |
Vì bài thi quá khó nên anh ấy bị trượt. | Because the exam is too hard, he failed the exam |
Tại vì anh ấy rất chăm chỉ cho nên họ rất thích làm việc cùng anh ấy. | Because he's so hard-working so they want to work with him |
Vì họ không có tiền cho nên họ tìm vé rẻ. | Because they don't have money therefore they look for cheap tikets. |
Words
chăm chỉ | hard-working |
trượt, thi trượt | failed the exam |
bị hỏng | broken |
vé | ticket |
rẻ | cheap |
tiền | money |
mưa | rain |
bác sĩ | doctor |
gặp | to meet |
....nên/ cho nên.... | therefore, that why |
tìm | search, look for, |
hard, difficult |
Comments