Grammar
The demonstrative pronouns in Vietnamese: đây, đó, kia
đây: used to indicate a person or a thing, location that is near the speaker.
đó: used to indicate a person or a thing or location far from the speaker. And the thing that is not in front of the speaker and the listener but both the speaker and the listener know about it.
kia: used to indicate a person or a thing, location that is far from the speaker.
Example:
Đây:
Đây là ai? => Đây là Anh Nam. Anh ấy là kỹ sư.
Who is this? => This is Nam. He's engineer.
Cô Lan, đây là sách gì? => Đây là sách tiếng Việt.
Mrs Lan, What book is this? => This is Vietnamese book.
Đây là đâu? => Đây là bảo tàng Hà Nội.
Where is this? => This is Hanoi museum.
Đó:
Đó là bạn gái Anh Lee phải không? => Vâng. Đó là bạn gái anh Lee.
That is Lee's girlfriend, isn't that? => Yes. That is Lee's girlfriend.
Đó là bản đồ phải không? => Phải. Đó là bản đồ Việt Nam.
Is that a map? => Yes, that is Vietnamese map.
Đó là trường đại học phải không? => Không. Đó là trung tâm mua sắm.
That is University isn't that? => No, That is shopping center.
Kia:
Kia là ai? => Đó là anh Kim.
Who is that? => That is Kim.
Áo khoác kia của anh phải không? => Không, Áo khoác đó của Lee.
That jacket is yours, isn't that? => No, That jacket is Lee's
Kia là nhà hát lớn phải không? => Ừ. Đó là nhà hát lớn Hà Nội.
Is that opera house? => Yes. That's Hanoi Opera House.
New words
nhà hát lớn | Opera House |
áo khoác | jacket |
sách | book |
bản đồ | map |
bạn gái | girl friend |
mua sắm | shopping |
trung tâm mua sắm | shopping center |
trường | school |
trường đại học | University |
kỹ sư | engineer |
Comments