top of page
Writer's pictureTiengVietKhong

structure “có thể + được không?”


In Vietnamese, the structure “có thể + được không?” is commonly used to ask about the ability or seek permission in a polite manner. By combining the words “có thể” (can/may) with “được không?” (is it possible?), we create a sentence pattern that serves as a versatile tool for communication.


Grammar and Example


1/ S + (có thể) + Verb + được không? / (không?)

This structure to ask for permission, to ask about ability or to be able to do something.


Anh sửa xe đạp cho em được không?

Can you fix the bicycle for me pls?

Em có thể mượn cuốn sách này được không?

Can I borrow this book?

Cháu có thể xem ti vi một lúc được không?

Can I watch TV for a bit pls?

Anh có thể hát được không?

Can you sing?

Em có thể rửa bát tối nay không?

Can you wash the dishes tonight?


2/ S + không (không thể) + Verb + được

The structure talks about the possibility of not being able to do.



- Anh nhảy được không?

- Anh không thể nhảy được.

- Can you dance?

- I can not dance

- Em có thể nói Tiếng Anh được không?

- Em không nói Tiếng Anh được.

- Can you speak English?

- I can not speak English


3/ S + không được + Verb

This structure is about who mustn't do something, advising someone not to do something, or or imperative.



- Con xem Tivi được không?

- Không. Con không được xem Tivi.

- Can I watch TV?

- No. You are not allowed to watch TV

Bạn không được dùng điện thoại trong phòng thi.

You are not allowed to use cell phones in the examination room

Anh ấy không được hút thuốc

He must not smoke

Tôi không được mặc áo đen hôm nay.

I am not allowed to wear black clothes today.


Words


hút thuốc

smoke

mặc

wear (clothes)

điện thoại

phone

dùng

to use

nhảy

dance, jump

hát

sing

quần áo

clothes

đen (màu đen)

black

mượn

borrow

xe đạp

bicycle

rửa bát

clean the dishes

phòng

room



5 views0 comments

Comments


bottom of page