Grammar and Example
“đi”, “đến” và “về”: These three words show the movement.
They are different in that:
a. “đi”
Đi is used to indicate activity, the word emphasizes the action of the movement itself, not the target place of the movement.
đi + Noun
Anh ấy đi siêu thị | He goes to supermarket |
Tôi đi Hà Nội | I go to Hanoi |
Họ đi nhà hàng. | They go to restaurant |
Đi can go with some other verbs to indicate the target of the movement, for example, đi học ( go to school), đi làm (go to work), đi chơi (go to play, go out)….
đi + Verb
Em trai của tôi đi học | My brother go to school (học = learn) |
Tôi đi mua sắm | I go shopping |
Cô ấy đi xem phim | She goes to cinema (xem phim = watch film) |
b. “đến”
Đến emphasizes the target place of the movement. Or indicates the arrival at the target place:
đến + Noun of Place
Anh ấy đến trung tâm mua sắm. | He goes to shopping center |
Em đến Sài Gòn lúc 4 giờ. | I arrive at Saigon at 4:00 |
Đến can go with some other verbs to indicate the target of the movement, for example, đến trường ( go to school), đến làm (go to work), đến chơi (to visit).
Note: the word “đi” emphasizes the movement, then the word “đến” emphasizes the destination.
c. “về”
Về indicates the return to the starting point from the target place or the return to the place one loves.
về + Noun of Place
Ex: về quê (return to one’s native village), về nhà (return home), về nước (return to one’s native country)
Anh ấy về nhà | He goes back home. |
Tôi sẽ về nước vào tuần sau | I will return my country next week. |
Họ về quê | They go back hometown |
Words
học | lean |
mua sắm | shopping |
trung tâm | center |
quê | hometown |
tuần sau | next week |
xem phim | watch film |
siêu thị | supermaket |
nhà hàng | restaurant |
trường | school |
nhà | home |
đi | to go |
về | to come back / return |
Comments